Open 13 2021 - Đơn

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Open 13 2021 - Đơn
Open 13 2021
Vô địchNga Daniil Medvedev
Á quânPháp Pierre-Hugues Herbert
Tỷ số chung cuộc6–4, 6–7(4–7), 6–4
Chi tiết
Số tay vợt28 (4 Q / 3 WC )
Số hạt giống8
Các sự kiện
Đơn Đôi
← 2020 · Open 13 · 2022 →

Daniil Medvedev là nhà vô địch, đánh bại Pierre-Hugues Herbert trong trận chung kết, 6–4, 6–7(4–7), 6–4.

Stefanos Tsitsipas là đương kim vô địch, nhưng thua ở vòng tứ kết trước Herbert.[1]

Medvedev vượt qua Rafael Nadal để lên vị trí số 2 sau giải đấu. Đây là lần đầu tiên trong hơn 15 năm một tay vợt ngoài Big Four lên vị trí số 2, sau Lleyton Hewitt vào ngày 18 tháng 7 năm 2005.[2]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

4 hạt giống hàng đầu được miễn vào vòng 2.

  1. Nga Daniil Medvedev (Vô địch)
  2. Hy Lạp Stefanos Tsitsipas (Tứ kết)
  3. Nga Karen Khachanov (Tứ kết)
  4. Pháp Ugo Humbert (Bán kết)
  5. Ý Jannik Sinner (Tứ kết)
  6. Nhật Bản Kei Nishikori (Vòng 1)
  7. Tây Ban Nha Alejandro Davidovich Fokina (Vòng 2)
  8. Nhật Bản Yoshihito Nishioka (Vòng 1, bỏ cuộc)

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Bán kết Chung kết
          
1 Nga Daniil Medvedev 6 3
Q Úc Matthew Ebden 4 0r
1 Nga Daniil Medvedev 6 64 6
Pháp Pierre-Hugues Herbert 4 77 4
4 Pháp Ugo Humbert 3 2
Pháp Pierre-Hugues Herbert 6 6

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
1 Nga D Medvedev 6 6
  Đức Y Hanfmann 2 0 Belarus E Gerasimov 2 4
  Belarus E Gerasimov 6 6 1 Nga D Medvedev 6 6
  Áo D Novak 6 4 1 5 Ý J Sinner 2 4
WC Pháp H Gaston 3 6 6 WC Pháp H Gaston 4 1
  Pháp G Barrère 63 77 5 5 Ý J Sinner 6 6
5 Ý J Sinner 77 65 7 1 Nga D Medvedev 6 3
Q Úc M Ebden 4 0r
3 Nga K Khachanov 77 6
  Ý S Travaglia 62 61 PR Hoa Kỳ M McDonald 64 4
PR Hoa Kỳ M McDonald 77 77 3 Nga K Khachanov 6 4 2
Q Úc M Ebden 3 78 6 Q Úc M Ebden 4 6 6
WC Pháp B Bonzi 6 66 3 Q Úc M Ebden 6 6
  Phần Lan E Ruusuvuori 6 4 Phần Lan E Ruusuvuori 2 2
8 Nhật Bản Y Nishioka 2 2r

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
7 Tây Ban Nha A Davidovich Fokina 6 6
WC Hy Lạp P Tsitsipas 0 2 7 Tây Ban Nha A Davidovich Fokina 6 1 2
  Kazakhstan M Kukushkin 6 3 2 Q Pháp A Rinderknech 3 6 6
Q Pháp A Rinderknech 1 6 6 Q Pháp A Rinderknech 6 5 64
  Pháp J-W Tsonga 3 6 7 4 Pháp U Humbert 4 7 77
  Tây Ban Nha F López 6 4 5 Pháp J-W Tsonga 3 4
4 Pháp U Humbert 6 6
4 Pháp U Humbert 3 2
6 Nhật Bản K Nishikori 1 4 Pháp P-H Herbert 6 6
  Pháp P-H Herbert 6 6 Pháp P-H Herbert 6 6
  Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Norrie 6 64 6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Norrie 3 4
Q Pháp C Lestienne 4 77 3 Pháp P-H Herbert 66 6 6
  Pháp L Pouille 7 6 2 Hy Lạp S Tsitsipas 78 4 2
Q Slovakia A Molčan 5 3 Pháp L Pouille 2 3
2 Hy Lạp S Tsitsipas 6 6

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Pháp Antoine Hoang (Vòng 1)
  2. Úc Marc Polmans (Vòng 1)
  3. Pháp Arthur Rinderknech (Vượt qua vòng loại)
  4. Tây Ban Nha Bernabé Zapata Miralles (Vòng 1)
  5. Hoa Kỳ Maxime Cressy (Vòng loại cuối cùng)
  6. Slovakia Filip Horanský (Vòng 1)
  7. Canada Steven Diez (Vòng loại cuối cùng, bỏ cuộc)
  8. Bồ Đào Nha Frederico Ferreira Silva (Vòng 1)

Vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
1 Pháp Antoine Hoang 3 6 66
  Slovakia Alex Molčan 6 3 78
  Slovakia Alex Molčan 6 6
  Latvia Ernests Gulbis 2 4
  Latvia Ernests Gulbis 6 6
6 Slovakia Filip Horanský 2 4

Vòng loại thứ 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
2 Úc Marc Polmans 4 4
  Pháp Constant Lestienne 6 6
  Pháp Constant Lestienne 2
7 Canada Steven Diez 0r
  Serbia Viktor Troicki 6 2 2
7 Canada Steven Diez 3 6 6

Vòng loại thứ 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
3 Pháp Arthur Rinderknech 6 6
  Pháp Maxime Janvier 3 3
3 Pháp Arthur Rinderknech 77 6
5 Hoa Kỳ Maxime Cressy 64 0
WC Pháp Alexandre Müller 3 77 3
5 Hoa Kỳ Maxime Cressy 6 65 6

Vòng loại thứ 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
4 Tây Ban Nha Bernabé Zapata Miralles 5 64
WC Pháp Mathias Bourgue 7 77
WC Pháp Mathias Bourgue 4 3
Alt Úc Matthew Ebden 6 6
Alt Úc Matthew Ebden 65 6 77
8 Bồ Đào Nha Frederico Ferreira Silva 77 4 65

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Stefanos Tsitsipas retains Open 13 title for 5th of his career”. NBC Sports (bằng tiếng Anh). Associated Press. ngày 24 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2021.
  2. ^ “Rankings | ngày 18 tháng 7 năm 2005 | Singles | Tennis”. ATP Tour. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]